Tóm tắt nội dung [Ẩn]
- SAO LIÊM TRINH
- 1. Tính chất - Vị trí - Ý nghĩa hình tượng, tướng mạo của sao Liêm Trinh
- 2. Ý nghĩa Công danh, Phúc thọ, Bệnh lý, Mộ phần, Con cái, Anh em
- 3. Ý nghĩa của Liêm Trinh và một số sao khác
- 4. Ý nghĩa của Liêm Trinh ở các cung
- 4.1. Liêm Trinh ở cung Huynh Đệ
- 4.2. Liêm Trinh ở cung Phu Thê
- 4.3. Liêm Trinh ở cung Tử Tức
- 4.4. Liêm Trinh ở cung Tài Bạch
- 4.5. Liêm Trinh ở cung Tật Ách
- 4.6. Liêm Trinh ở cung Thiên Di
- 4.7. Liêm Trinh ở cung Nô Bộc
- 4.8. Liêm Trinh ở cung Quan Lộc
- 4.9. Liêm Trinh ở cung Điền Trạch
- 4.10. Liêm Trinh ở cung Phúc Đức
- 4.11. Liêm Trinh ở cung Phụ Mẫu
- 5. Liêm Trinh vào Vận Hạn
SAO LIÊM TRINH
1. Tính chất - Vị trí - Ý nghĩa hình tượng, tướng mạo của sao Liêm Trinh
Loại |
Chủ |
P. vị |
Hành |
Tính chất vị trí |
Ý nghĩa tướng mạo |
Hung tinh - Tù tinh - Đào hoa tinh |
Chủ về Quan lộc - Nóng nảy Cương trực Liêm khiết
|
Bắc Đẩu tinh - Sao thứ 5 của chòm Bắc Đẩu |
Âm Hoả |
1. Vị trí: M:Thìn, Tuất - V:Tý, Ngọ, Dần, Thân - Đ:Sửu, Mùi 2. Đặc điểm tính cách: Liêm Trinh sáng sủa: + Những đặc tính trội yếu là: Chính trực quan, đào hoa tinh, tù tinh; Ngay thẳng, chính trực, đứng đắn, thanh cao, liêm khiết, nóng nảy, ương ngạnh, nghiêm nghị, đôi khi khắc nghiệt, cứng cỏi, can đảm, cương quyết, dũng mãnh. + Liêm Trinh là 1 trong 4 sao võ cách và hợp với Sát Phá Lang thành bộ sao võ, nhấn mạnh võ tính và võ nghiệp của đương số. + Có số đào hoa (gọi là Đào Hoa thứ hai). Tuy nhiên, vì chính trực cố hữu nên Liên Trinh chỉ có nghĩa như sức thu hút, quyến rũ đối với người khác phái, không bao hàm ý nghĩa lẳng lơ, hoa nguyệt. Tuy nhiên, nếu Liêm Trinh đi với Tham Lang thì chủ sự tham dục. Phái nữ gặp hai sao này thường bất lợi, nhất là nếu hãm địa. Hãm:Tị, Hợi, Mão, Dậu Liêm Trinh hãm địa: Khắc nghiệt, nóng nảy, ngoan cố, ương ngạnh, thâm hiểm, ti tiện, ác tính, lòng lang dạ thú, có óc kinh doanh, khéo tay, giỏi về thủ công nghệ, thích đua chen, ganh tị. |
1. Tướng mạo: Liêm Trinh tọa thủ: thân hình cao lớn, xương to và lộ, mặt hơi dài, sớm có nếp nhăn, vẻ mặt không được tươi nhuận, mắt lồi, sáng, lông mày rậm, lộ hầu.
|
2. Ý nghĩa Công danh, Phúc thọ, Bệnh lý, Mộ phần, Con cái, Anh em
Ý Nghĩa Công danh, Tài lộc |
Ý nghĩa Phúc thọ, Tai hoạ |
Ý nghĩa Bệnh lý |
Mộ phần |
Con/AE |
1. Liêm Trinh đắc địa: được phú quý và thọ. Đặc biệt có tài kiêm nhiệm cả văn võ, rất thao lược và quyền biến. Hội thêm Xương Khúc đồng cung thì là bậc anh hùng. 2. Liêm Trinh hãm địa: Suốt đời lận đận, nhiều bệnh tật, sức khỏe suy kém, hay bị tai nạn |
1. Liêm Trinh đắc địa: Đặc biệt, vì Liêm Trinh là tù tinh nên khó tránh họa ngục hình, nếu đi với sao dữ: Kình Đà Hoả Linh Không Kiếp Kị Hình có thể chết thê thảm. Không cần phải hội đủ bộ các sát tinh mà thường chỉ cần 1 hay 2 sao nói trên cũng bị ngục hình. Nữ thì khắc chồng hại con, bệnh tật, chết dữ, lăng loàn hoa nguyệt. 2. Liêm Trinh hãm địa: Phải ly tổ lập nghiệp, giảm thọ. |
- Liêm Trinh không chỉ danh bộ phận cơ thể nào nên ý nghĩa bệnh lý của sao này không rõ ràng lắm.
|
- Mộ Chú, ông Chú đã mất - Ở nơi đất khô, ghồ ghề, nổi cao, hình dáng người ngồi. - Có sắc đỏ hoặc vàng |
- 2 người - Xem ở cung: Huynh Đệ, Tử Tức. - Sáng sủa: Lương thiện |
3. Ý nghĩa của Liêm Trinh và một số sao khác
3.1. Những bộ sao tốt
- Liêm Tướng: dũng mãnh, oai quyền, danh giá, thường là quân nhân. Tướng khắc chế nóng tính của sao Liêm;
- Liêm, Hồng, Khôi, Xương, Khúc: mưu sĩ giỏi, đắc dụng;
- Liêm Cự/ Nhật đồng cung/chiếu: cũng được tốt đẹp như Cự, Nhật tọa thủ;
- Liêm Xương Khúc: có tài thao lược, quyền biến;
- Liêm Hình đắc địa: quan võ giỏi, thẩm phán sắc nhưng cách này rất dễ bị hình tù.
3.2. Những bộ sao xấu
- Liêm Phá Hỏa hãm: tự tử (thắt cổ, tự trầm, uống độc dược, thuốc ngủ), trong đời có lần tự tử;
- Liêm Phá Kị Tham: chết cháy;
- Liêm Kiếp Hình ở Mão Dậu: bị hình tù, bị ám sát (như Liêm Kình Đà Hỏa Linh);
- Liêm Kiếp ở Tị Hợi: tự ải trong tù.
4. Ý nghĩa của Liêm Trinh ở các cung
4.1. Liêm Trinh ở cung Huynh Đệ
- Miếu vượng: anh chị em thành danh, đắc lực, có thể nhờ cậy được;
- Bình, hãm: khắc lẫn nhau, hội nhiều cát tinh cũng có ít người, thiếu hòa khí;
- Liêm Phủ: duyên nặng, có sự giúp đỡ;
- Liêm Tham: anh chị em mỗi người một phương;
- Liêm Tướng: anh chị em thành danh, có sự giúp đỡ, nhưng thiếu hòa khí;
- Liêm Sát: dũng cảm, sức khỏe không tốt, có sự giúp đỡ, thiếu hòa thuận;
- Liêm Phá: tính tình hung bạo, anh chị em không hòa thuận, duyên bạc;
- Hội Tứ sát Không Kiếp Hình: hình khắc, bệnh thương tật;
- Hội Tả Hữu Xương Khúc Khôi Việt: có sự trợ giúp.
4.2. Liêm Trinh ở cung Phu Thê
- Rất bất lợi cho gia đạo: muộn lập gia đình, lấy vợ/chồng nghèo;
- Ở Dần Thân hoặc Sát, Phá, Tham hoặc Tướng đồng cung: Lập gia đình nhiều lần, hình khắc gia đạo, đặc biệt là đối với phái nữ;
- Liêm Phủ: vợ chồng đều cứng cỏi, danh giá, sung túc nhưng phải muộn gia đạo mới tốt.
4.3. Liêm Trinh ở cung Tử Tức
- Chậm con, ít con (trừ phi đồng cung với Thiên Phủ);
- Sát con (gặp Sát, Phá), khó nuôi con (gặp Tướng, Phá, Sát, Tham đồng cung);
- Con không hiển đạt (nếu gặp Phá, Sát, Tham) trừ trường hợp nếu có Phủ và Tướng đồng cung.
4.4. Liêm Trinh ở cung Tài Bạch
- Rất tốt nếu gặp Phủ hay Tướng đồng cung: giàu có lớn, giữ được của;
- Tốt nếu Liêm Trinh ở Dần Thân: phải cạnh tranh mới được tiền, làm giàu chậm nhưng chắc chắn;
- Liêm Sát: thất thường.
- Liêm Phá: tiền bạc đi liền với tai ương.
- Liêm Tham: túng bấn, khổ, kiện vì tiền.
4.5. Liêm Trinh ở cung Tật Ách
- Ở cung Tý Ngọ
+ Liêm Tướng: Bệnh dạ dày
+ Hội Lục Sát: Tiểu dường, Tay chân tàn tật, Ung thư dạ dày. Thêm Lục Cát: Cả đời khỏe mạnh.
- Ở cung Sửu Mùi
+ Liêm Sát: Bệnh dạ dày, Bệnh mắt.
+ Hội Lục Sát: Chết vì tai nạn giao thông. Dễ bị ngoại thương, Tay chân tàn tật. Ung thư vòm họng, cổ họng. Ung thư ruột. Thêm Lục Cát: Bệnh xoang miệng.
- Ở cung Dần Thân
+ Liêm Trinh: Lúc trẻ nhiều tai họa.
+ Hội Lục Sát: Đau thần kinh. Đau lưng. Thêm Thất Cát: Khỏe mạnh, bình yên.
- Ở cung Mão Dậu
+ Liêm Phá: Lao phổi
+ Hội Lục Sát: Lao phổi nặng. Viêm khí quản. Tay chân bị thương. Ung thư gan. Thêm Thất Cát: Bệnh phổi
- Ở cung Thìn Tuất
+ Liêm Phủ: Cả đời khỏe mạnh.
+ Hội Lục Sát: Bệnh xoang miệng. Bệnh về răng. Thêm Thất Cát: Cả đời khỏe mạnh, bình yên.
- Ở cung Tỵ Hợi
+ Liêm Tham: Tật mắt. Thiểu năng tính dục. Mắt mờ. Bệnh về tình dục.
+ Nữ mệnh mắc bệnh phụ nữ.
+ Hội Lục Sát: Thận suy. Liệt dương. Nhiều bệnh, nhiễu tai họa. Ung thư máu. Tật mắt. Bệnh về tình dục. Nữ mệnh mắc bệnh 1 phụ nữ. Thêm Thất Cát: Thận suỵ. Liệt dương nhẹ.
4.6. Liêm Trinh ở cung Thiên Di
- Rất tốt nếu đơn thủ ở Dần Thân, hoặc đồng cung với Phủ/Tướng: quý nhân giúp đỡ, kẻ dưới trọng vọng, tài lộc dễ kiếm, danh giá, trấn áp được tiểu nhân (Tướng đồng cung);
- Ngoài ra, rất bất lợi vì: May rủi đi liền nhau (Liêm Phá);
- Gặp nhiều tai nạn gươm đao (Liêm Sát);
- Bị hình tù, ám hại (Liêm Tham).
4.7. Liêm Trinh ở cung Nô Bộc
- Thường hay bị nói xấu, làm ơn mắc oán, nuôi ong tay áo.
4.8. Liêm Trinh ở cung Quan Lộc
- Rất tốt vì Liêm Trinh hợp với quan lộc tại Dần Thân, hoặc đồng cung với Phủ/Tướng: võ nghiệp vinh danh, kiêm nhiệm cả chính trị, có uy quyền, được người kính nể.
- Với các sao khác thì:Thăng giáng thất thường và chậm tiến,
- Chậm công danh (Sát đồng cung), may rủi liền nhau. Nếu bỏ quan trường thiên về kinh doanh, kỹ nghệ thì tốt hơn;
- Liêm Phá: Bất toại chí trong quan trường.
- Liêm Tham: Công danh thấp, bị hình ngục.
4.9. Liêm Trinh ở cung Điền Trạch
- Tại Dần Thân hoặc có Tham đồng cung: tổ nghiệp di sản bị phá tán hoặc không được hưởng, rất bực mình vì điền sản, về già cũng không có nhà ở cố định;
- Đối với các trường hợp khác thì:
- Liêm Phủ: được hưởng của di sản mà không giữ được;
- Liêm Sát/Phá: tự lập, vất vả ban đầu, sau mới khá giả;
- Liêm Tướng: trước ít, sau nhiều, ôn hòa về sau.
4.10. Liêm Trinh ở cung Phúc Đức
- Bận rộn hay suy nghĩ; hội cát tinh thì trong cái bận rộn sinh phúc.
- Bình hòa thì hay bất an, phải bôn ba.
- Hãm địa lại thêm Tứ sát thì nghèo khó. Tứ sát Đại Hao thủ chiếu thì vô phúc mà vất vả;
- Liêm Phủ ở Thìn Tuất: lộc nhiều hơn phúc, tự tìm thấy niềm vui, thân bình ổn mà tâm vẫn vướng bận;
- Liêm Tham ở Tỵ Hợi: phúc lộc khó khăn, thân tâm bất an, bận rộn;
- Hội Hóa Kị: cả đời ưu sầu, lao tâm khổ tứ, mất ngủ.
- Hội Xương Khúc: hưởng thụ về mặt tinh thần;
- Hội Kình Đà: trọng hưởng thụ về vật chất;
- Liêm Tướng ở Tý Ngọ: thọ nhiều hơn phúc, tự có được niềm vui, tuổi trẻ vất vả về già hưởng phúc;
- Liêm Sát ở Sửu Mùi: phúc bạc lộc bạc, cả đời vất vả bận rộn, ít được hưởng thụ;
- Liêm Phá ở Mão Dậu: không cam chịu cảnh tĩnh, lao tâm phí lực mà vất vả gian khổ.
4.11. Liêm Trinh ở cung Phụ Mẫu
- Liêm Phủ hay Tướng: cha mẹ khá giả;
- Liêm Tham ở Dần Thân: cha mẹ nghèo;
- Sát, Tham: mồ côi sớm, xa cách;
- Liêm Phá ở Dần Thân: khắc cha mẹ.
- Phá Tham: cha mẹ bị tai nạn.
5. Liêm Trinh vào Vận Hạn
- Liêm Tham ở Tị Hợi: bị tù hình. Gặp Hóa Kị hay Tuần Triệt thì giải được;
- Liêm Tham Sát Phá: bị đau, bị oán trách;
- Liêm Phá hội Kiếp Kình: kiện, tù, ám sát.
Cảm ơn Bạn đã đọc bài, Học Viện Kiến Trúc Phong Thuỷ Việt Nam hy vọng sẽ giúp Bạn có thêm kiến thức đầy đủ và chính xác về Tử Vi để áp dụng vào thực tế được đúng đắn nhất.
======================================//
HỌC VIỆN KIẾN TRÚC PHONG THỦY VIỆT NAM
|Tư vấn & Đào Tạo
# Kiến Trúc
# Phong Thủy
# Tử Vi
# Nhân Tướng
# Nghi Lễ Thờ Cúng...
|Hotline tư vấn
091 55 00 844 - 0968 923 305 (zalo)
Hoặc vào link nhóm hỗ trợ: https://zalo.me/g/yxhbpd533